[TỔNG HỢP] Cách tính số điểm định cư Canada theo Express Entry

Cùng Admission Hub tìm hiểu về cách tính số điểm định cư Canada theo Express – Entry năm 2022 dành cho người ngoại quốc muốn ở lại Canada lâu dài.

1. Thông tin cơ bản về cách tính số điểm định cư Canada theo Express – Entry

Để được định cư tại Canada, bạn phải đáp ứng được số điểm yêu cầu của CIC. Từ ngày 01/01/2015, CIC đưa ra một hệ thống xếp hạng toàn diện CRS (Comprehensive Ranking System) để tính điểm cho mỗi bộ hồ sơ và là căn cứ để xét duyệt bạn có đủ điều kiện để được định cư theo các chương trình Federal Skilled Worker Program, Federal Skilled Trades Program, Skill Work Experience và một phần chương trình A Portion Of The Provincial Nominee Program. Để có đủ điều kiện để định cư tại Canada, chúng  ta cần nắm rõ cách tính số điểm định cư mà CIC đề ra.

2. Cách tính số điểm định cư Canada theo Express – Entry

Cách tính điểm của hệ thống xếp hạng toàn diện CRS được tính như sau:

– Tổng điểm = Điểm cơ bản (Factor 1 + Factor 2 + Factor 3)  + Điểm phụ thêm (Factor 4).

Trong đó điểm cơ bản maximum là 600 và được dựa vào các yếu tố sau đây:

  • Factor 1: Các yếu tố về con người (Core Human Capital Factor) như là: độ tuổi, trình độ học tập (trình độ ngôn ngữ kinh nghiệm làm việc.
  • Factor 2: Các yếu tố của vợ/chồng người nộp đơn cùng với bạn như là trình độ học vấn, trình độ ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc.
  • Factor 3: Các yếu tố về kỹ năng chuyển đổi như là chuyển đổi bằng cấp và kinh ngiệm làm việc tại Canada và bên ngoài Canada.
  • Điểm phụ thêm (Factor 4) Maximum là 600 và được dựa vào các yếu tố sau đây:
  • Bằng cấp Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng hoặc là chứng chỉ tại một trường thuộc Canada.
  • Một thư mời làm việc có giá trị (a valid job – offer).
  • Một thư đề cử từ chương trình đề cử của tỉnh hoặc vùng lãnh thổ.
  • Anh/chị/em ruột sống tại canada mà là thường trú nhân (PR) hoặc quốc tịch Canada (citizenship).
  • Trình độ tiếng Pháp tốt.
  • Tổng điểm maximum là 1200 điểm cho mỗi ứng cử viên.

2. Cách tính số điểm định cư Canada theo Express – Entry cho đối tượng là người độc thân và người có vợ/chồng tại Canada

Việc tính toán điểm theo CRS được phân chia thành hai nhóm đối tượng là nhóm độc thân và nhóm có Spouse (vợ/chồng). Chi tiết như sau:

Bảng tính toán cho từng Factor như sau:

FACTOR 1A – TÍNH ĐIỂM THEO ĐỘ TUỔI

TuổiKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
17 tuổi hoặc nhỏ hơn00
18 tuổi9990
19 tuổi10595
20 – 29 tuổi110100
30 tuổi10595
31 tuổi9990
32 tuổi9485
33 tuổi8880
34 tuổi8375
35 tuổi7770
36 tuổi7265
37 tuổi6660
38 tuổi6155
39 tuổi5550
40 tuổi5045
41 tuổi3935
42 tuổi2825
43 tuổi1715
44 tuổi65
45 tuổi hoặc lớn hơn00
Điểm tối đa110100


Liên hệ tư vấn miễn phí

FACTOR 1B – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ HỌC TẬP

Trình độKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
Chưa tốt nghiệp phổ thồng00
Tót nghiệp phổ thông3028
Chương trình 1 năm hoặc bằng nghề9084
Chương trình 2 năm Cao đẳng9891
Chương trình ≥ 3 năm Cao đẳng hoặc Đại học120112
Có một bằng ≥ 3 năm + 1 chứng chỉ hoặc bằng cấp.128119
Bằng thạc sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe135126
Tiến sĩ150140
Điểm tối đa150140

FACTOR 1C – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ

Trình độ ngoại ngữKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
Bài test ngôn ngữ thứ 1- Canadian Language Benchmark (CLB) cho từng kỹ năng
< CLB 400
CLB 4 – 566
CLB 698
CLB 71716
CLB 82322
CLB 93129
≥ CLB 103432
Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 1136128
Bài test ngôn ngữ thứ 2 – Canadian Language Benchmark (CLB) cho từng kỹ năng
≥ CLB 400
CLB 5 – 611
CLB 7 – 833
≥ CLB 966
Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 22422
Điểm tổng cộng cho cả hai bài test160150

FACTOR 1D – KINH NGHIỆM LÀM VIỆC

Kinh nghiệm làm việc tại CanadaKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
<1 năm00
1 năm4035
2 năm5346
3 năm6456
4 năm7263
≥ 5 năm8070
Điểm tối đa8070

3. Cách tính số điểm định cư theo Express – Entry cho vợ/chồng đi kèm

FACTOR 2A – TRÌNH ĐỘ HỌC TẬP CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM

Trình độKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
Chưa tốt nghiệp phổ thôngn/a0
Tót nghiệp phổ thôngn/a2
Chương trình 1 năm hoặc bằng nghền/a6
Chương trình 2 năm Cao đẳngn/a7
Chương trình ≥ 3 năm Cao đẳng hoặc Đại họcn/a8
Có một bằng ≥ 3 năm + 1 chứng chỉ hoặc bằng cấp.n/a9
Bằng thạc sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏen/a10
Tiến sĩn/a10
Tổng điểm010

FACTOR 2B – TÍNH ĐIỂM THEO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM

Bài test ngôn ngữ thứ 1 – Canadian Language Benchmark (CLB) cho từng kỹ năngKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
≤CLB 4n/a0
CLB 5 – 6n/a1
CLB 7 – 8n/a3
≥ CLB 9n/a5
Điểm tối đa cho bài test ngôn ngữ 1020

FACTOR 2C – KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA CỦA VỢ/CHỒNG ĐI KÈM

Kinh nghiệm làm việc tại CanadaKhông có vợ/chồng đi kèmCó vợ/chồng đi kèm
<1 nămn/a0
1 nămn/a5
2 nămn/a7
3 nămn/a8
4 nămn/a9
≥ 5 nămn/a10
Điểm tối đa010

4. Cách tính số điểm định cư theo Express Entry – Theo kỹ năng chuyển đổi tài năng

FACTOR 3A – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (TRÌNH ĐỘ  HỌC VẤN + NGOẠI NGỮ)

Trình độ học vấn/ngoại ngữCLB ≥7 cho bốn kỹ năng và có ≥1 kỹ năng <9CLB ≥9 cho bốn kỹ năng
≤ Tốt nghiệp phổ thồng00
Đang theo học một chương trình sau trung học có thời gian khóa học là 1 năm1325
≥ 2 chứng chỉ sau trung học học và ít nhất một trong các chứng chỉ này có thời gian học là 3 năm và đã hoàn thành2550
Điểm tối đa2550

FACTOR 3B – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN + KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA)

Trình độ học vấn/Kinh nghiệm làm việc tại Canada1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada≥2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada
≤ Tốt nghiệp phổ thồng00
Đang theo học một chương trình sau trung học có thời gian khóa học là 1 năm1325
≥ 2 chứng chỉ sau trung học học và ít nhất một trong các chứng chỉ này có thời gian học là 3 năm và đã hoàn thành2550
Điểm tối đa2550

FACTOR 3C – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BÊN NGOÀI CANADA + TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ)

Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada/ngoại ngữ1 năm kinh nghiệm làm việc tại CanadaCLB ≥9 cho bốn kỹ năng
Không có kinh nghiệm làm việc00
1- 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada1325
≥ 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada2550
Điểm tối đa2550

FACTOR 3D – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BÊN NGOÀI CANADA + KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI CANADA)

Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada/Kinh nghiệm làm việc tại Canada1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada
Không có kinh nghiệm làm việc00
1- 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada1325
≥ 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada2550
Điểm tối đa2550

FACTOR 3E – TÍNH ĐIỂM THEO KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI KỸ NĂNG (CHỨNG CHỈ NGHỀ + TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ) – EXPRESS ENTRY

Chứng chỉ nghề/Trình độ ngoại ngữ5≤ CLB <75≤ CLB <7
Một chứng chỉ nghề00
Điểm tối đa2550

5. Cách tính số điểm định cư theo Express Entry – Dựa vào các yếu tố phụ thêm

Các yếu tố phụ thêmĐiểm số
Anh/chị/em ruột sống ở Canada là công dân hoặc thường trú nhân Canada15
NCLC ≥7 cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và ghi điểm CLB ≤4 (hoặc không kiểm tra tiếng Anh)15
NCLC ≥7 cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và ghi điểm CLB ≥5 cả bốn kỹ năng tiếng Anh30
Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ của một hoặc hai năm15
Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ của 3 năm hoặc dài hơn30
Công việc thuộc loại 00 theo NOC200
Công việc thuộc loại 0, A, B theo NOC50
Đề cử của tỉnh hoặc lãnh thổ600
Điểm tối đa600
4. Những nhận xét của khách hàng về Admission Hub

Canada đã và đang trở thành một địa điểm du học lí tưởng và là ước mơ của hàng triệu sinh viên trên toàn thế giới. Đất nước Canada cung cấp rất nhiều cơ hội để phát triển và trao dồi kinh nghiệm. Việc trở thành du học sinh tại Canada sẽ giúp bạn có cơ hội đi làm trong hoặc ngoài khuôn viên trường, tham gia vào các kì thực tập trong khoá học. Ngoài ra, vợ hoặc chồng bạn còn có cơ hội nộp hồ sơ để xin giấy phép làm việc tại Canada. Hơn thế nữa, việc chuyển đổi visa du lịch sang du học đang là xu hướng trong nhiều năm qua. Đặc biệt là trong thời điểm đại dịch COVID-19, rất nhiều du khách đã lựa chọn phương án xin giấy phép du học để trở thành du học sinh và bắt đầu chặng đường mới của họ tại Canada.


Scroll to Top