Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là khâu quan trọng để có thể định cư tại Canada. Dựa trên hồ sơ của bạn, chính phủ Canada sẽ tiến hành chấm điểm CRS trước khi đưa ra quyết định. Vậy điểm CRS là gì? Làm thế nào để tăng điểm CRS? Hãy cùng AdmissionHub tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Điểm CRS là gì?
CRS (Comprehensive Ranking System) Canada là hệ thống chấm điểm và sắp xếp thứ hạng các ứng cử viên cho hệ thống diện Express Entry. Những người đạt CRS sẽ có cơ hội trở thành thường trú nhân tại Canada. Điểm càng cao thì cơ hội của bạn càng lớn.

Cách tính điểm CRS
Dựa trên thông tin bạn cung cấp, chính phủ sẽ chấm điểm CRS. Có 3 yếu tố mà chính phủ xem xét: yếu tố con người, yếu tố kết hợp, chuyển đổi và các yếu tố bổ sung. Mỗi yếu tố sẽ có một thang điểm nhất định.
Các yếu tố con người
Nhóm yếu tố con người xem xét đến độ tuổi, học vấn, khả năng ngôn ngữ. Yếu tố này có thể tính điểm theo cặp vợ chồng.
Độ tuổi
Từ 18 – 30 tuổi là độ tuổi thích hợp nhất để làm hồ sơ định cư Canada. Những người trong độ tuổi thành thường sẽ được chấm điểm CRS rất cao. Ở độ tuổi này, bạn có lợi thế về sức khỏe để làm việc với năng suất cao. Từ 45 tuổi trở đi bạn sẽ không còn được cộng thêm điểm nữa.
Cụ thể, bạn xem điểm tại bảng sau:
Độ tuổi | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 100 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 110 điểm) |
18 | 90 | 99 |
19 | 95 | 105 |
10 – 29 | 100 | 110 |
30 | 95 | 105 |
31 | 90 | 99 |
32 | 85 | 94 |
33 | 80 | 88 |
34 | 75 | 83 |
35 | 70 | 77 |
36 | 65 | 72 |
37 | 60 | 66 |
38 | 55 | 61 |
39 | 50 | 55 |
40 | 45 | 50 |
41 | 35 | 39 |
42 | 25 | 28 |
43 | 15 | 17 |
44 | 5 | 6 |
45 trở lên | 0 | 0 |
Học vấn
Chính phủ Canada rất coi trọng trình độ học vấn của ứng viên muốn nhập cư. Bởi đây là chương trình nhập cư vì mục đích kinh tế. Tổng điểm tối đa bạn có thể nhận được lên tới 150 điểm.
Cụ thể, bạn theo dõi ở bảng sau:
Bằng cấp/chứng chỉ | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 140 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 150 điểm) |
Bằng trung học | 28 | 30 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) | 84 | 90 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm) | 91 | 98 |
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên | 112 | 120 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm) | 119 | 128 |
Thạc sĩ | 126 | 135 |
Tiến sĩ | 140 | 150 |
Khả năng ngôn ngữ
Có khả năng sử dụng 2 thứ tiếng là một lợi thế rất lớn cho hồ sơ của bạn, được chấm điểm CRS cao hơn. Hệ thống chấm điểm CRS sẽ xem xét trên cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Nếu bạn có thêm ngôn ngữ thứ 3 thì điểm cao hơn.
Khả năng ngôn ngữ thứ nhất:
Canadian Language Benchmarks | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 128 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 136 điểm) |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 8 | 9 |
CLB 7 | 16 | 17 |
CLB 8 | 22 | 23 |
CLB 9 | 29 | 31 |
CLB 10 trở lên | 32 | 34 |
Khả năng ngôn ngữ thứ 2:
Canadian Language Benchmarks | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 22 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 24 điểm) |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB trở lên | 6 | 6 |
Các yếu tố kết hợp/chuyển đổi
Điểm CRS của bạn có thể cao hơn nhờ vào các yếu tố kết hợp/ chuyển đổi. Điểm số của mục này được dành cho các ứng viên đạt điểm cao của ít nhất 02 yếu tố nhóm 1 trở lên. Bên cạnh đó, yếu tố này không áp dụng cho vợ chồng hoặc bạn đời ứng tuyển. Các yếu tố kết hợp/ chuyển đổi bao gồm:
Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc tại Canada
Bạn có trình độ học vấn cao, kinh nghiệm làm việc tại Canada nhiều năm thì sẽ được cộng điểm CRS, cao nhất là 10 điểm:
Bằng cấp/chứng chỉ | Điểm |
Bằng trung học | 2 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) | 6 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm) | 7 |
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên | 8 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm) | 9 |
Thạc sĩ | 10 |
Tiến sĩ | 10 |
Khả năng ngoại ngữ
Khả năng ngoại ngữ sẽ được chấm điểm dựa trên 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, tối đa được cộng 5 điểm CRS:
CLB cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết | Điểm |
< CLB 4 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 |
CLB 9 trở lên | 5 |
Chứng chỉ dành cho công việc
Có bằng cấp/ chứng chỉ trong công việc sẽ giúp bạn thêm điểm cộng CRS:
Có bằng/chứng chỉ post-secondary và số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại CAD | 2 năm kinh nghiệm tại CAD |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada
Ngoài kinh nghiệm làm việc tại Canada, bạn còn được cộng thêm điểm nếu có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada. Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada sẽ được kết hợp với CLB và kinh nghiệm làm việc tại Canada để tính điểm cộng:
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Canada | CLB 7 – CLB 9 | CLB 9 trở lên |
1 – 2 năm kinh nghiệm | 13 | 25 |
Từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
1 – 2 năm | 13 | 25 |
3 năm trở lên | 2 | 50 |
Các yếu tố bổ sung
Các yếu tố bổ sung giúp bạn cộng thêm điểm như cho anh/chị là thường trú nhân hoặc công dân, đang sinh sống tại Canada, có khả năng tiếng Pháp, tiếng Anh, tham gia các khóa học tại Canada, có sẵn công việc… Điểm tối đa cho các yếu tố bổ sung là 600 điểm.
Yếu tố | Điểm |
Có anh hoặc chị là thường trú/công dân Canada và đang sinh sống tại Canada | 15 |
Đạt NCLC 7 trở lên cho từng kỹ năng đối với khả năng tiếng Pháp và đạt CLB 4 trở xuống đối với khả năng tiếng Anh (hoặc không có khả năng tiếng Anh) | 15 |
Đạt NCLC 7 trở lên cho từng kỹ năng đối với khả năng tiếng Pháp và đạt CLB 5 trở xuống đối với khả năng tiếng Anh | 30 |
Post – secondary tại Canada (khóa học 1 – 2 năm) | 15 |
Post – secondary tại Canada (khóa học 3 năm trở lên) | 30 |
Có sẵn công việc – NOC 00 | 200 |
Có sẵn công việc – NOC O, A hoặc B | 50 |
Bảo lãnh bang/ tỉnh bang | 600 |
Làm thế nào để tính điểm CRS?
Bạn có thể tính điểm của mình qua trang web của Bộ Di Trú Canada (IRCC): https://ircc.canada.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp
Bộ Di trú đã tạo sẵn trang web, bạn cần truy cập địa chỉ và trả lời các câu hỏi. Sau khi trả lời xong, bạn sẽ biết được điểm CRS của mình là bao nhiêu.
Một số câu hỏi thường gặp về điểm CRS?
Với điểm CRS đạt chuẩn, bạn có cơ hội trở thành thường trú nhân Canada hoặc xin quốc tịch Canada. Dưới đây là một số câu hỏi về điểm CRS mà bạn cần lưu ý:
1. Điểm CRS bao nhiêu là có thể định cư Canada?
Để định cư Canada, Số điểm CRS trên 450 sẽ ở mức tốt. Tuy nhiên, hiện nay cạnh tranh thường trú nhân Canada khá cao. Nên điểm càng cao, cơ hội của bạn càng lớn.
2. Làm sao để cải thiện điểm CRS?
Cách tốt nhất để cải thiện điểm CRS là cải thiện khả năng ngôn ngữ và học vấn. Bạn có thể học thêm các khóa học, chương trình học hoặc một ngôn ngữ khác để lấy chứng chỉ và được cộng thêm điểm CRS.
Trên đây là tất cả những thông tin bạn cần biết về hệ thống tính điểm CRS của Canada. Nếu có thêm bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thì hãy liên hệ AdmissionHub Vietnam để nhận được sự hỗ trợ.